Tỷ Lệ Pha Trộn Bê Tông Tươi Theo Tiêu Chuẩn Việt Nam

Tỷ lệ pha trộn bê tông tươi là yếu tố quyết định đến chất lượng, độ bền và khả năng chịu lực của công trình. Tại Việt Nam, các tiêu chuẩn như TCVN 3105:1993 và TCVN 4453:1995 đã quy định rõ thành phần, tỷ lệ nguyên liệu cho từng mác bê tông. Bài viết này sẽ chia sẻ bảng tỷ lệ áp dụng cho các công trình tại Bắc Ninh



1. Tỷ Lệ Pha Trộn Bê Tông Tươi Là Gì? Vì Sao Phải Tuân Thủ Tiêu Chuẩn?

Tỷ lệ pha trộn bê tông tươi là định lượng các thành phần (xi măng, cát, đá, nước, phụ gia) theo tỷ lệ thể tích hoặc khối lượng để đạt cường độ mác thiết kế (M). Việc tuân thủ tiêu chuẩn giúp:
- Đảm bảo an toàn kết cấu: Tránh nứt vỡ, sụt lún do bê tông không đủ khả năng chịu tải.
- Tiết kiệm chi phí: Tránh lãng phí nguyên liệu khi pha trộn thừa/thiếu.
- Tối ưu hóa quy trình: Rút ngắn thời gian thi công và bảo dưỡng.

Theo TCVN 3105:1993, tỷ lệ pha trộn phải đảm bảo 3 yếu tố:
1. Cường độ (khả năng chịu nén).
2. Độ sụt (khả năng thi công).
3. Độ bền (chống thấm, chống mài mòn).

2. Thành Phần Và Tiêu Chuẩn Nguyên Liệu
Bê tông tươi gồm 5 thành phần chính, mỗi loại đều có tiêu chuẩn riêng:

2.1. Xi Măng
- Loại dùng: PCB40 (Hà Tiên, Nghi Sơn).
- Tiêu chuẩn: TCVN 2682:2009.
Lưu ý:
- Không dùng xi măng quá 3 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ẩm mốc.

2.2. Cát
- Loại dùng: Cát vàng hạt vừa, sạch.
- Tiêu chuẩn: TCVN 7570:2006.
Chỉ tiêu:
- Module độ lớn: 2.0–3.3.
- Hàm lượng bùn/sét: <3%.

2.3. Đá
- Loại dùng: Đá dăm 1×2, 2×4.
- Tiêu chuẩn: TCVN 7570:2006.
Chỉ tiêu:
- Cường độ đá gốc: ≥60 MPa.
- Hàm lượng bụi: <1%.

2.4. Nước
- Tiêu chuẩn: TCVN 4506:2012.
Yêu cầu:
- Nước sạch, không lẫn dầu mỡ, pH = 6–8.
- Không dùng nước biển, nước thải.

2.5. Phụ Gia
- Loại dùng: Siêu dẻo, chống thấm, đông kết nhanh.
- Tiêu chuẩn: TCVN 8826:2011.
- Liều lượng: 0.5–2% khối lượng xi măng.

3. Bảng Tỷ Lệ Pha Trộn Bê Tông Tươi Theo Mác (TCVN)

Dưới đây là tỷ lệ pha trộn cho các mác bê tông phổ biến tại Bắc Ninh, áp dụng tiêu chuẩn TCVN 3105:1993:

| **Mác Bê Tông** | **Tỷ Lệ Trộn (Xi măng:Cát:Đá)** | **Lượng Nước (lít/m³)** | **Phụ Gia (kg/m³)** | **Ứng Dụng** |
|------------------|----------------------------------|--------------------------|----------------------|----------------------------|
| **M100** | 1 : 4 : 6 | 180–200 | 0–1 | Móng nhà cấp 4, lối đi |
| **M150** | 1 : 3 : 5 | 170–190 | 1–2 | Móng nhà 2–3 tầng |
| **M200** | 1 : 2 : 4 | 160–180 | 2–3 | Sàn nhà dân dụng, cột nhà |
| **M250** | 1 : 2 : 3 | 150–170 | 3–4 | Nhà xưởng, đường nội bộ |
| **M300** | 1 : 1.5 : 3 | 140–160 | 4–5 | Cầu đường, sàn cao tầng |
| **M350** | 1 : 1.2 : 2.7 | 130–150 | 5–6 | Đập thủy điện, hầm ngầm |
| **M400** | 1 : 1 : 2.5 | 120–140 | 6–7 | Công trình đặc biệt |

---

3.1. Cách Tính Toán Tỷ Lệ Pha Trộn
Ví dụ: Pha trộn 1m³ bê tông M200 theo TCVN:
- Xi măng: 350 kg (1 phần).
- Cát: 0.5m³ (2 phần).
- Đá: 0.8m³ (4 phần).
- Nước: 175 lít.
- Phụ gia dẻo: 3kg.


4. Ảnh Hưởng Của Tỷ Lệ Pha Trộn Đến Chất Lượng Bê Tông

4.1. Tỷ Lệ Xi Măng Quá Cao
- Ưu điểm: Tăng cường độ, rút ngắn thời gian đóng rắn.
- Nhược điểm: Dễ nứt do co ngót nhiệt, tăng chi phí (xi măng chiếm 50–60% giá thành).

4.2. Tỷ Lệ Nước Quá Cao
Hậu quả:
- Giảm cường độ (nước dư thừa tạo lỗ rỗng khi bay hơi).
- Bê tông bị phân tầng, bề mặt nổi bọt.

4.3. Tỷ Lệ Cát/Đá Không Chuẩn
- Thừa cát: Bê tông giòn, dễ nứt.
- Thừa đá: Khó đầm, bề mặt thô ráp.

5. Quy Trình Pha Trộn Bê Tông Tươi Đạt Chuẩn

5.1. Trộn Khô (Áp dụng cho trạm trộn mini)
1. Trộn xi măng + cát + đá trong 1–2 phút.
2. Thêm 70% lượng nước → Trộn tiếp 2 phút.
3. Thêm nước và phụ gia còn lại → Trộn đến khi đồng nhất.

5.2. Trộn Ướt (Áp dụng cho trạm trộn công nghiệp)
1. Đổ nước + phụ gia vào máy trộn.
2. Thêm xi măng → Trộn 30 giây.
3. Thêm cát + đá → Trộn 90–120 giây.

6. Case Study: Pha Trộn Bê Tông M250 Cho Dự Án Tại Bắc Ninh

Dự án: Xây dựng nhà máy Canon tại KCN Tiên Sơn.

Yêu cầu: 
800m³ bê tông M250, độ sụt 10±2cm.

Giải pháp:
- Tỷ lệ pha trộn: 1 xi măng : 2 cát : 3 đá.
- Phụ gia siêu dẻo Sika ViscoCrete 5kg/m³.

Kết quả:
- Cường độ đạt 28.5MPa sau 28 ngày.
- Tiết kiệm 12% chi phí nhờ tối ưu lượng xi măng.

7. Sai Lầm Thường Gặp Khi Pha Trộn Bê Tông
1. Ước lượng nguyên liệu bằng cảm tính: Dẫn đến tỷ lệ sai lệch.
2. Không kiểm tra độ ẩm cát/đá: Làm thay đổi tỷ lệ nước thực tế.
3. Trộn không đều: Gây rỗ khí, giảm độ bền.

8. Tiêu Chuẩn Pha Trộn Bê Tông Tươi Tại Bắc Ninh

Các trạm trộn bê tông tại Bắc Ninh phải đáp ứng:
- TCVN 3105:1993: Yêu cầu kỹ thuật chung.
- TCVN 9340:2012: Hướng dẫn trộn bê tông bằng máy.
- QCVN 16:2019/BXD: Quy định về an toàn và môi trường.

9. Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ)
Q1: Làm thế nào điều chỉnh tỷ lệ pha trộn khi trời mưa?
- A: Giảm 5–10% lượng nước, tăng 0.5% phụ gia siêu dẻo để tránh phân tầng.

Q2: Tỷ lệ pha trộn bê tông tươi có khác bê tông tự trộn không?
- A: Khác! Bê tông tươi dùng phụ gia và tỷ lệ chính xác hơn nhờ máy móc hiện đại.

Kết Luận
Việc tuân thủ tỷ lệ pha trộn bê tông tươi theo tiêu chuẩn Việt Nam giúp công trình tại Bắc Ninh đạt chất lượng và độ bền vượt trội. Hãy xem thêm bài viết => bảng giá bê tông tươi Bắc Ninh để cập nhật đơn giá mới nhất theo từng mác và tìm đơn vị cung cấp uy tín. Hoặc gọi ngay số Hotline 0962 327 611 để được tư vấn chi tiết nhất.


123ADS
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

Dự án liên quan